Với bộ Bộ 7 Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất, chọn lọc sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Việt 1.

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

A. BÀI ĐỌC

Bộ 7 Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất | Chân trời sáng tạo

Chú sóc ngoan

Trong khu rừng nọ có gia đình sóc. Cả nhà sóc đều có bộ lông nâu, óng mượt, đẹp ơi là đẹp! Còn sóc con thì vô cùng xinh xắn, đáng yêu.

Một hôm, sóc bố đi kiếm thức ăn, tha về một chùm hạt dẻ. Sóc con thích mê. Nó nhặt một hạt, định ăn. Chợt nó nhìn thấy trán bố đẫm mồ hôi, cái đuôi dài lấm bẩn.

– Ôi! Chắc bố phải vất vả lắm mới kiếm được chùm hạt dẻ này.

Nghĩ vậy, sóc con bèn đưa hạt to nhất cho bố: “Con mời bố ạ!”

Sóc bố nhìn sóc mẹ gật gù:

– Sóc con ngoan quá! Nào cả nhà mình cùng ăn nhé!

Diệu Anh

B. BÀI TẬP

Đọc thầm bài “Chú sóc ngoan” rồi làm các bài tập sau:

(Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng trong các câu 1, 2, 3 dưới đây và viết câu trả lời vào câu 4)

1. Cả nhà sóc đều có bộ lông màu gì?

A. Bộ lông nâu, óng mượt.

B. Bộ lông xám, óng mượt.

C. Bộ lông đen, óng mượt.

2. Thức ăn sóc bố tìm được là gì?

A. Chùm hoa quả.

B. Chùm bồ đào.

C. Chùm hạt dẻ.

3. Sóc con làm gì khi thấy trán bố đẫm mồ hôi?

A. Đưa cho bố hạt nhỏ nhất.

B. Đưa cho bố hạt to nhất.

C. Một mình ăn hết.

4. Viết một việc làm em đã giúp đỡ ba mẹ

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

A. ĐỌC THÀNH TIẾNG

Quà tặng mẹ

Cô thỏ có bảy người con. Chẳng lúc nào cô có thể nghỉ ngơi. Sáng hôm ấy vào bếp, cô thỏ nhìn thấy một miếng bìa có những hình vẽ ngộ nghĩnh. Cô cầm lên xem. Đó là tấm thiệp đàn con tự làm.

Bộ 7 Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất | Chân trời sáng tạo

Giữa tấm thiệp là dòng chữ: “Chúc mừng sinh nhật mẹ” được viết nắn nót. Cô thỏ ấp tấm thiệp vào ngực, nước mắt vòng quanh. Cô cảm thấy bao mệt nhọc đều tan biến mất.

(Phỏng theo 365 truyện kể mỗi ngày)

B. ĐỌC BÀI SAU RỒI THỰC HIỆN THEO CÁC YÊU CẦU BÊN DƯỚI

Nắng

Nắng lên cao theo bố

Xây thẳng mạch tường vôi

Lại trải vàng sân phơi

Hong thóc khô cho mẹ.

Nắng chạy nhanh lắm nhé

Chẳng ai đuổi kịp đâu

Thoắt đã về vườn rau

Soi cho ông nhặt cỏ

Rồi xuyên qua cửa sổ

Nắng giúp bà xâu kim.

(Mai Văn Hai)

1. Đánh dấu ✓ vào ô vuông trước ý em chọn.

a. Bài thơ viết về cái gì?

☐ Nắng

☐ Mưa

☐ Mây

b. Nắng đã theo bố làm gì?

☐ Xây tường vôi

☐ Hong khô thóc

☐ Giặt áo quần

c. Nắng đã làm gì giúp mẹ?

☐ Xây tường vôi

☐ Hong khô thóc

☐ Giặt áo quần

d. Nắng đã soi sáng cho ai nhặt cỏ?

☐ Bố

☐ Bà

☐ Ông

e. Nắng xuyên qua cửa sổ để làm gì?

☐ Để giúp mẹ hong khô thóc

☐ Để giúp ông nhặt cỏ

☐ Để giúp bà xâu kim

2. Trả lời câu hỏi

Em hãy viết lại những việc mà nắng đã làm được.

Bộ 7 Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất | Chân trời sáng tạo

C. VIẾT

Câu 1. Nghe – viết

Trời đã vào thu. Nắng bớt chói chang. Gió thổi mát rượi làm những bông lúa trĩu hạt đung đưa nhè nhẹ. Con đường uốn quanh cánh đồng mềm như dải lụa. Những giọt sương mai lấp lánh trên chiếc lá non.

Câu 2. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống

1. c / k

Bộ 7 Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất | Chân trời sáng tạo

2. d / gi

Bộ 7 Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất | Chân trời sáng tạo

Câu 3. Chọn từ ngữ chỗ trống thích hợp

Bộ 7 Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất | Chân trời sáng tạo

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

A. KIỂM TRA ĐỌC:

I. Đọc thành tiếng: Cho học sinh đọc bài đọc dưới đây:

Người bạn tốt

Trong giờ vẽ, Hà bị gãy bút chì, Hà hỏi Cúc:

– Cúc ơi, cho mình mượn chiếc bút bạn chưa dùng với.

– Nhưng mình sắp cần đến nó. Cúc nói.

Nụ ngồi sau thấy vậy liền đưa bút của mình cho Hà.

Khi tan học, một bên dây đeo cặp của Cúc bị tuột. Em với tay kéo dây lên mà chẳng được. Hà thấy vậy liền chạy đến sửa lại dây đeo, đặt chiếc cặp nằm thật ngay ngắn trên lưng bạn. Cúc đỏ mặt, ngượng nghịu cảm ơn Hà.

II. Đọc thầm và làm bài tập:

1. Trong bài “Người bạn tốt”

– Tìm tiếng có vần uc:

– Tìm tiếng có vần ut:

2. Viết 1 câu ngoài bài có tiếng chứa vần uc (hoặc ut ):

3. Ghi dấu x vào ô trống trước tên người đã cho Hà mượn bút:

Cúc □

Hoa □

Nụ □

4. Ghi dấu x vào ô trống trước ý em cho là đúng:

Người bạn tốt là người:

□ rất thân thiết, gắn bó với mình.

□ giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn.

B. KIỂM TRA VIẾT:

I. Chính tảGiáo viên đọc cho học sinh viết bài Hồ Gươm.

(Viết tên đầu bài và đoạn: Cầu Thê Húc màu son …….. cổ kính.)

II. Bài tập:

1. Điền: ươm hay ươp? (1 điểm)

– trò chơi c……. cờ

– cánh b…….. dập dờn

– l…….. những bông lúa vàng ươm

– giàn m…….. bên bờ ao

2. Điền: c hay k? (1 điểm)

– qua …ầu

– thổi …èn

– đóng …ửa

– diễn….ịch

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

I.Kiểm tra đọc:

1. Đọc thành tiếng: Gv cho học sinh bốc thăm phiếu đọc và đọc một đoạn văn. Trả lời một câu hỏi theo nội dung bài đọc

2. Đọc hiểu :

Đọc bài sau và trả lời câu hỏi

Bà còng đi chợ trời mưa

Bà còng đi chợ trời mưa

Cái tôm cái tép đi đưa bà còng

Đưa bà qua quảng đường cong

Đưa bà về tận ngõ trong nhà bà

Tiền bà trong túi rơi ra

Tép tôm nhặt được trả bà mua rau.

(Đồng dao)

Khoanh tròn chữ cái trước đáp án đúng trong các câu sau:

Câu 1: Bà còng trong bài ca dao đi chợ khi nào?

A. trời mưa

B. trời nắng

C. trời bão

Câu 2: Ai đưa bà còng đi chợ?

A. cái tôm, cái bống

B. cái tôm, cái tép

C. cái tôm, cái cá

Câu 3: Ai nhặt được tiền của bà còng?

A. tép tôm

B. tép cá

C. bống tôm

Câu 4: Khi nhặt được tiền của bà còng trong túi rơi ra, tôm tép đã làm gì?

A. trả bà mua rau

B. mang về nhà

C. không trả lại cho bà còng

Câu 5: Trả lời câu hỏi: Khi nhặt được đồ của người khác đánh rơi, em làm gì?

II. Kiểm tra viết:

Viết chính tả :

Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Mẹ con cá chuối ( Sách Tiếng Việt 1 CGD tập 3 trang 64 đoạn từ “ Đầu tiên ….. lặn tùm xuống nước.”

Bài tập:

Câu 6Điển âm đầu r, d hoặc gi vào chỗ trống cho đúng

cô ….áo nhảy ….ây …..a đình ….ừng cây

Câu 7: Điền i hoặc y vào chỗ trống cho đúng

bánh qu…. kiếm củ… tú… xách thủ… tinh

Câu 8: Em đưa các tiếng sau vào mô hình phân tích tiếng(1điểm)

Bộ 7 Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Học kì 2 năm 2022 tải nhiều nhất | Chân trời sáng tạo

Câu 9: Trong các tiếng hoa, thỏ, miệng, lan tiếng nào chứa nguyên âm đôi (Khoanh tròn chữ cái trước đáp án đúng)

A. hoa B. thỏ C. miệng D. lan

Câu 10: Hãy viết tên một người bạn trong lớp em.

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

Câu 1. Nghe viết đúng chính tả trong bài thơ “Chọc ếch” :

Chọc ếch

Em đi chọc ếch chiều nay

Giỏ không thoắt đã đựng đầy tiếng kêu

Râm ran suốt cả trời chiều

Tiện mồm, em cũng hát theo một bài.

Câu 2. Bài tập

a. Điền vào chữ in nghiêng dấu hỏi hay dấu ngã:

con ngông ve tranh nghi ngơi ngu ngon

b. Điền vào chỗ trống tr hay ch

– Bà em hay đi …ùa vào ngày Rằm. Bố hay uống …à với bác Tư vào buổi …iều. c. Viết 3 từ mang vần:

– anh:………………………………………………………………………

– op: …………………………………………………………………………………..

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

PHẦN KIỂM TRA ĐỌC

I. Đọc thành tiếng

1. Đọc vần:

uyên uât uya oe oăt

oanh uê uơ ươp ôp

oan oai oat oang up

iêp ăp oong oăn uyêt

2. Đọc từ:

trường học, cô giáo, thầy hiệu trưởng, chăm chỉ, Bác Hồ

học hành, giúp đỡ, lao động, quê hương, khen thưởng

3. Đọc câu:

Sách vở là đồ dùng học tập. Em phải giữ gìn cho sạch đẹp, không để bẩn, không để quăn mép. Ai biết quý sách vở đó là người học sinh ngoan.

II. Bài tập

1. Gạch chân chữ viết sai

ghế ghỗ, ngọn gàng ngăn nắp, kon gà, quoả na, cái mú len

2. Nối ô chữ thành câu

PHẦN KIỂM TRA VIẾT

I. Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Bàn tay mẹ Tiếng Việt 1 tập II trang 55. Đoạn “Bình yêu nhất….nấu cơm” 7 điểmThời gian 15 phút

II. Em hãy viết một đoạn văn kể về người mẹ của em 2 điểmThời gian 10 phút

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

Phần A: Kiểm tra đọc

1. Học sinh đọc thành tiếng các vần:

uyên, oang, uynh, uya

2. Học sinh đọc thành tiếng các từ ngữ:

huơ vòi, uống rượu, luýnh quýnh, giấy pơ-luya

3. Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn (khoảng 25 tiếng) trong các bài tập trong SGK Chân trời sáng tạo/ HK2

Phần B: Kiểm tra viết

(Dành 1 điểm cho bài viết sạch, chữ đẹp)

1. (1 điểm) Điền âm đầu (chữ) vào chỗ chấm:

– n hay l: ….. àng quê ; …….úa nếp

2. (2 điểm) Chọn vần thích hợp điền vào chỗ chấm:

– ương hoặc ươn: vò t………

– iêu hoặc ươu: chim kh……….. , vải th………..

– oang hoặc oan: kh………….. thuyền

3. (2 điểm) Viết các từ ngữ sau:

luyện tập, hoà thuận, sản xuất, bóng chuyền.

4. Tập chép: (4 điểm)

Mặt trời mọc rồi lặn

Trên đôi chân lon ton

Hai chân trời của con

 Là mẹ và cô giáo.

Comments are closed.